“sei” 𠔻 (セイ)
Kanji này có lẽ là một trong những ký tự thú vị có trong danh sách, vì theo nhiều từ điển Nhật Bản, nó không có ý nghĩa. Nó là một điệp tự (rigiji) được tạo thành từ chữ 興 (Hán Việt: hưng) được lặp lại bốn lần. Nhiều người đã cố gắng suy luận ý nghĩa là ‘quan tâm sâu sắc’, nhưng không có định nghĩa rõ ràng.
Chữ Hán: 𠔻
- Số nét: 64
- Unicode: U+2053B
- Bính âm: zhèng (zheng4)
- Âm Nhật (On’yomi):
- Âm Hán (Kan’on): セイ
- Âm Nhật (Kun’yomi): Không có
- Phân loại: Điệp tự
𪚥 「テチ」(techi) hoặc 「テツ」(tetsu)
Chữ Hán này được tạo bới 4 chữ 龍 (Hán Việt: long). Ý nghĩa cũng thay đổi thành ‘người nói nhiều’ hoặc người hay chuyện.
Chữ Hán: 𪚥
- Số nét: 64
- Unicode: U+2A6A5
- Hán Việt: Triệp
- Bính âm: zhé (zhe2)
- Âm Nhật (On’yomi):
- Âm Ngô (Go’on): テチ (techi)
- Âm Hán (Kan’on): テツ (tetsu)
- Âm Nhật (Kun’yomi): Không có
- Phân loại: Điệp tự
“kagami” かがみ
Chữ Hán này được tạo thành bởi 4 chữ 鏡 (Hán Việt: cảnh, kính). Nó chỉ được sử dụng trong bài thơ Iwate Keibin Tetsudō no Ichigatsu (岩手軽便鉄道の一月) từ tuyển tập thơ Haru to Shura (春と修羅) của Kenji Miyazawa.
Hán tự: 𰽔
- Số nét: 76
- Unicode: U+30F54
- Âm Nhật (Kun’yomi): かがみ (kagami)
- Phân loại: Kokuji
“taito” タイト
Được tạo thành bởi 6 chữ Hán, bao gồm 3 chữ 雲 (Hán Việt: vân) và 3 chữ 龍 (Hán Việt: long). Nó được cho là họ hoặc tên của người Nhật, và cũng được đọc là “Daito” và “Otodo”.『読売新聞』朝刊2020年10月8日【言の葉巡り】最多84画の元幽霊文字(編集委員 伊藤剛寛)
Chữ Hán: 𱁬
- Số nét: 84
- Unicode: U+3106C
- Âm Nhật (On’yomi): Không có
- Âm Nhật (Kun’yomi): たいと, だいと, おとど
- Phân loại: Kokuji
“bonnō” ぼんのう
ぼんのう* (bonnō) là trạng thái tâm tư làm mờ đi tâm hồn và thể hiện qua những hành động không lành mạnh. Trong đạo Phật Nhật Bản, được cho là có tổng cộng 108 trạng thái. Tượng trưng cho những trạng thái đó bằng 108 nét.
- Âm Nhật (Kun’yomi): ぼんのう
- Phân loại: Kokuji
Trong xã hội hiện đại, ぼんのう (bonnō) được viết là 煩悩 và được dịch là “điều làm phiền tâm hồn“.
Tham khảo thêm:
- Tiếng Nhật: 煩悩
- Tiếng Anh: Kleshas (Buddhism)
- Tiếng Việt: Phiền não