Hiện nay để đề cập đến nước Mỹ (Hoa Kỳ) trong tiếng Nhật, người Nhật sử dụng cách gọi phổ biến như sau:

  • アメリカ (amerika)
  • 米国 (beikoku)

Tuy nhiên trong tiếng Nhật vẫn còn những cách gọi khác nữa. Bài viết này, mình sẽ liệt kê ra những cách gọi và cách viết tên nước Mỹ trong tiếng Nhật.

亜米利加 – アメリカ

亜米利加, đây là một ateji trong tiếng Nhật, được phiên âm từ “America”. Từ này là phiên âm cũ và không còn sử dụng nhiều.

  • Cách đọc: アメリカ (amerika)
  • Phiên âm Hán Việt: Á Mễ Lợi Gia.

Hiện nay, phần lớn ateji trong tiếng Nhật đều đã được thay thế bằng katakana. Cụm từ 亜米利加 cũng nằm trong số đó. Vì vậy, cách dùng phổ biến hiện này là アメリカ (cách đọc giống 亜米利加).

米国

  • Cách đọc: べいこく (beikoku)
  • Phiên âm Hán Việt: Mễ Quốc

Đây là chữ được ghép từ chữ 米 (Mễ) trong 亜米利加 và chữ 国 (Quốc). 米国 (Mễ Quốc) nếu chúng ta dịch theo nghĩa đen thì có ý nghĩa là “Đất nước gạo”. Nghe không liên quan lắm nhỉ :).

アメリカ合衆国

  • Cách đọc: アメリカがっしゅうこく (amerika gasshūkoku)
  • Nghĩa tiếng Việt: Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Đây là tên gọi chính thức của nước Mỹ (Hoa Kỳ) với ý nghĩa giống như trong tiếng Anh (United States of America).

米帝国

  • Cách đọc: べいていこく (beiteikoku)
  • Phiên âm Hán Việt: Mễ đế quốc
  • Nghĩa tiếng Việt: Đế quốc Mỹ

アメリカ帝国

  • Cách đọc: アメリカていこく (amerika teikoku)
  • Nghĩa tiếng Việt: Đế quốc Mỹ

Từ này cũng tương tự như 米帝国, tuy nhiên thay vì dùng 米 thì họ dùng アメリカ.

Được phân loại: