Để đếm số tầng của một tòa nhà trong tiếng Nhật, chúng ta sẽ sử dụng “階” (On’yomi: カイ, Kun’yomi: きざはし, Hán-Việt: giai).
Đếm số tầng trên mặt đất
- 一階 (1階, いっかい): tầng 1
- 二階 (2階, にかい): tầng 2
- 三階 (3階, さんがい): tầng 3
- 四階 (4階, よんかい): tầng 4
- 五階 (5階, ごかい): tầng 5
- 六階 (6階, ろっかい) : tầng 6
- 七階 (7階, ななかい): tầng 7
- 八階 (8階, はっかい): tầng 8
- 九階 (9階, きゅうかい): tầng 9
- 十階 (10階, じゅっかい): tầng 10
Để đếm số tầng hầm, dưới mặt đất
Thêm 地下 vào đằng trước. Ví dụ:
- 地下一階 (地下1階, ちかいっかい): tầng hầm thứ nhất
- 地下二階 (地下2階, ちかにかい): tầng hầm thứ 2
- 地下三階 (地下3階, ちかさんがい): tầng hầm thứ 3
Để hỏi số tầng thì dùng 何階