“Độc giả” mới là từ đúng, nó là một từ ghép Hán-Việt.

  • độc 讀: đọc
  • giả 者: người

Vậy “độc giả” có nghĩa là người đọc.

Theo Từ điển Tiếng Việt của GS. Hoàng Phê, “độc giả” là người đọc sách báo, trong quan hệ với tác giả, nhà xuất bản, cơ quan báo chí, thư viện.

“Độc giả” 讀者 cũng là một từ vựng dùng chung trong vùng văn hóa chữ Hán (Hán tự văn hóa quyển).

  • Tiếng Trung: 读者 (phồn thể: 讀者)
  • Tiếng Nhật: 読者 (Kyūjitai: 讀者, Kana: どくしゃ, Rōmaji: dokusha)
  • Tiếng Hàn: 독자(Hanja: 讀者, Romaja: dokja)

Quay lại với “đọc giả”, là một từ “nửa Hán – nửa Việt” với “đọc” là yếu tố Việt trong khi đó “giả” là yếu tố Hán. Một từ ghép vừa có yếu tố Hán, vừa có yếu tố Việt sẽ không phù hợp về mặt ngữ pháp.

Được phân loại:

Được gắn thẻ: